THẠC SĨ NGÀNH QUY HOẠCH VÙNG VÀ ĐÔ THỊ
>> Chương trình đào tạo Sau đại học Quy hoạch
1. Mục tiêu đào tạo
- Mục tiêu tổng quát của Chương trình Thạc sỹ ngành Quy hoạch Vùng và Đô thị là cung cấp cho người học một chương trình đào tạo nâng cao làm cơ sở lý luận cho việc hành nghề và nghiên cứu quy hoạch đô thị trong bối cảnh Việt Nam. Những đặc trưng chính của chương trình là:
+ Đạt được và phản ánh được trình độ học thuật và đáp ứng các tiêu chuẩn học thuật được quốc tế công nhận;
+ Phù hợp với bối cảnh của Việt Nam và có khả năng đáp ứng được các nhu cầu thực tế và các áp lực trong ngành quy hoạch vùng và đô thị;
+ Đáp ứng được các yêu cầu trong chính sách giáo dục về phương pháp giảng dạy lấy học sinh là trung tâm và việc sử dụng nguồn lực một cách hiệu quả; và
+ Tập trung phát triển các năng lực như là một phương thức hiệu quả để đào tạo ra các nhà quy hoạch đô thị có năng lực trong tương lai.
- Mục tiêu cụ thể của chương trình là phát triển các năng lực nâng cao cho nhà Quy hoạch đô thị trong tương lai bao gồm:
+ Khả năng phân tích: để đánh giá ảnh hưởng và tác động qua lại của các yếu tố/ lĩnh vực phát triển đô thị, phân tích lựa chọn các vấn đề về giải pháp quy hoạch cho tương lai.
+ Khả năng phương pháp luận: Nắm vững phương pháp luận của quy hoạch, nắm vững các phương pháp và tiến trình quy hoạch khác nhau trong bối cảnh hệ thống quy hoạch Việt nam, vận dụng và áp dụng các phương pháp nghiên cứu chuyên ngành khác nhau trong quá trình quy hoạch.
+ Khả năng nhìn xa trông rộng nhằm xác định tầm nhìn trong tương lai và xây dựng các chiến lược phát triển đô thị trong từng giai đoạn
+ Khả năng sáng tạo: nhằm tìm ra các giải pháp giải quyết các vấn đề trong quá trình phát triển đô thị, xây dựng và tổ chức không gian, kiến tạo nơi chốn sống trong đô thị.
+ Khả năng về xã hội: nắm vững và sử dụng các phương phát nghiên cứu xã hội và vận dụng trong quy hoạch đô thị
+ Khả năng về kinh tế: xác định được vấn đề then chốt của phát triển đô thị, nắm vững và cân đối lợi ích của các bên liên quan trong quá trình quy hoạch.
+ Khả năng về môi trường: nắm vững các phương pháp đánh giá môi trường, và các tác động đến môi trường của quá trình quy hoạch nhằm đề xuất giải pháp tối ưu cho phát triển đô thị.
+ Khả năng về thủ tục thể chế: Nắm vững và vận dụng các yếu tố pháp lý trong quá trình quy hoạch, xây dựng và đề xuất chính sách trong quy hoạch. Đặc biệt cần gắn với pháp lý Quy hoạch xây dựng hiện hành tại Việt Nam.
+ Khả năng giao tiếp và tham vấn cộng cộng đồng: Tham vấn và đưa quy hoạch vào thực tiễn.
2. Khung cấu trúc chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ Quy hoạch vùng và đô thị:
Mã số |
TÊN HỌC PHẦN |
Số Tín chỉ |
TC Lý thuyết |
TC thực hành |
|
CÁC HỌC PHẦN CHUNG |
5 |
4 |
1 |
KQDX01 |
Triết học |
2 |
2 |
0 |
KQDX02 |
Ngoại ngữ |
3 |
2 |
1 |
|
CÁC HỌC PHẦN BẮT BUỘC |
17 |
10 |
7 |
KQDX03 |
Phương pháp NCKH |
2 |
2 |
0 |
QD01 |
Lý luận phát triển không gian ĐT |
3 |
2 |
1 |
QD02 |
Lý thuyết Quy hoạch |
3 |
2 |
1 |
QD03 |
Chính sách và công cụ quản lý đô thị |
3 |
2 |
1 |
Q01 |
Kinh tế và tài chính đô thị |
3 |
2 |
1 |
Q02 |
Đồ án Quy hoạch |
3 |
0 |
3 |
|
CÁC HỌC PHẦN TỰ CHỌN |
12 |
|
|
|
Q1- Tự chọn Kiến trúc |
|
|
|
KQD04 |
Bảo tồn di sản kiến trúc |
2 |
2 |
0 |
KQ01 |
Lý thuyết tổ hợp không gian KTHĐ |
2 |
1 |
1 |
KQ02 |
Tư duy lý luận kiến trúc kiến trúc đương đại |
2 |
1 |
1 |
|
Q2. Tự chọn liên ngành |
|
|
|
KQD05 |
Thiết kế đô thị |
3 |
2 |
1 |
KQD07 |
Kiến trúc cảnh quan |
3 |
2 |
1 |
|
Q3. Tự chọn đồ án hình thái đô thị |
|
|
|
KQ03 |
Đồ án: Hình thái không gian công cộng |
3 |
2 |
1 |
KQ04 |
Đồ án: Hình thái nhà ở + công trình |
3 |
2 |
1 |
|
Q4 – Tự chọn Quản lý |
|
|
|
QD04 |
Quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị |
3 |
2 |
1 |
QD05 |
Quản lý đất đai và bất động sản |
2 |
1 |
1 |
QD06 |
Quản lý vận tải HKCC đô thị |
2 |
1 |
1 |
QD07 |
Quản lý quy hoạch, kiến trúc &xây dựng đô thị |
3 |
2 |
1 |
|
Q5. Tự chọn PP nghiên cứu bối cảnh |
|
|
|
KQD06 |
Các PP nghiên cứu Xã hội học đô thị |
2 |
1 |
1 |
Q03 |
Đánh giá môi trường ĐT |
2 |
1 |
1 |
|
TỐT NGHIỆP |
11 |
|
11 |
K08 |
Tham quan + PP thực hiện LVTN |
2 |
0 |
2 |
K09 |
Luận văn tốt nghiệp |
9 |
0 |
9 |
|
Tổng cộng |
45 |
|
|