Thông báo số 2 về tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2021
1. Đối tượng tuyển sinh
- Tất cả các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông;
- Các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông, tham gia kỳ thi Đánh giá năng lực năm 2021 của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh;
- Các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông, tham gia thi các môn trong tổ hợp xét tuyển của Trường trong kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2021.
2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh năm 2021
Trong kỳ tuyển sinh đại học Chính quy năm 2021, Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh áp dụng nhiều phương thức xét tuyển như sau:
3.1. Phương thức 1 – Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: 15% chỉ tiêu ngành, trong đó:
- Nhóm thí sinh xét tuyển thẳng:
Nhóm 1: Xét tuyển thẳng Theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Nhóm thí sinh ưu tiên xét tuyển:
Nhóm 2: Thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi các cấp (từ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên);
Nhóm 3: Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông tại các trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trong cả nước (Xem danh sách các Trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu tại Phụ lục 1).
3.2. Phương thức 2 – Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực năm 2021 tại Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh: 20% chỉ tiêu ngành.
3.3. Phương thức 3 – Xét tuyển dựa vào điểm trung bình học bạ Trung học phổ thông: 15% chỉ tiêu ngành.
3.4. Phương thức 4 – Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2021: 50% chỉ tiêu ngành.
Lưu ý:
Điều kiện cần của Phương thức 1 – Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Nhóm 2 và Phương thức 3 – Xét tuyển dựa vào điểm trung bình học bạ Trung học phổ - thông là thí sinh phải tốt nghiệp Trung học phổ thông theo hình thức chính quy. Các phương thức xét tuyển còn lại, điều kiện cần là thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương.
- Chỉ tiêu của từng phương thức xét tuyển có thể được điều chỉnh theo tình hình tuyển sinh thực tế.
- Ngoại trừ các ngành khối A (3 ngành Kỹ thuật Xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng), các ngành còn lại xét tuyển theo các phương thức xét tuyển nêu trên kết hợp với kết quả thi bổ sung các môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2021.
- Riêng ngành Thiết kế đô thị (Chương trình Tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) sẽ xét tuyển theo 2 phương thức tuyển sinh chung và tuyển sinh riêng, có yêu cầu kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh
TT |
Ngành |
Mã ngành đăng ký xét tuyển |
Tổ hợp xét tuyển vào các ngành |
Mã tổ hợp |
Chỉ tiêu năm 2021 |
I |
Tại Thành phố Hồ Chí Minh |
1335 |
|||
1 |
Kỹ thuật xây dựng |
7580201 |
Toán – Vật lý – Hóa học |
A00 |
360 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
A01 |
||||
Kết quả ĐGNL |
|
||||
2 |
Kỹ thuật xây dựng (Chất lượng cao) |
7580201CLC |
Toán – Vật lý – Hóa học |
A00 |
35 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
A01 |
||||
Kết quả ĐGNL |
|
||||
3 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng |
7580210 |
Toán – Vật lý – Hóa học |
A00 |
100 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
A01 |
||||
Kết quả ĐGNL |
|
||||
4 |
Quản lý xây dựng |
7580302 |
Toán – Vật lý – Hóa học |
A00 |
75 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
A01 |
||||
Kết quả ĐGNL |
|
||||
5 |
Kiến trúc |
7580101 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
210 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật |
V02 |
||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật |
|
||||
6 |
Kiến trúc (Chất lượng cao) |
7580101CLC |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
40 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật |
V02 |
||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật |
|
||||
7 |
Quy hoạch vùng và đô thị |
7580105 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
70 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật |
V02 |
||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật |
|
||||
8 |
Quy hoạch vùng và đô thị (Chất lượng cao) |
7580105CLC |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
30
|
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật |
V02 |
||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật |
|
||||
9 |
Kiến trúc cảnh quan |
7580102 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
75 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật |
V02 |
||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật |
|
||||
10 |
Thiết kế nội thất |
7580108 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
75 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật |
V02 |
||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật |
|
||||
11 |
Mỹ thuật đô thị |
7210110 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
50 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật |
V02 |
||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật |
|
||||
12 |
Thiết kế công nghiệp |
7210402 |
Toán – Văn – Vẽ TT Màu |
H01 |
50 |
Toán –Tiếng Anh – Vẽ TT Màu |
H02 |
||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ TT Màu |
|
||||
13 |
Thiết kế đồ họa |
7210403 |
Toán – Văn – Vẽ TT Màu |
H01 |
100 |
Văn – Tiếng Anh – Vẽ TT Màu |
H06 |
||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ TT Màu |
|
||||
14 |
Thiết kế thời trang |
7210404 |
Toán – Văn – Vẽ TT Màu |
H01 |
40 |
Văn – Tiếng Anh – Vẽ TT Màu |
H06 |
||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ TT Màu |
|
||||
15 |
Thiết kế đô thị (Chương trình tiên tiến) |
7580199 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
25 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật |
V02 |
||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật |
|
||||
Theo 02 phương thức tuyển sinh chung và tuyển sinh riêng (xem thông báo) |
|||||
II |
Tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Cần Thơ (Thí sinh phải có hộ khấu tại 13 tỉnh, thành Đồng bằng sông Cửu Long) |
140 |
|||
16 |
Kỹ thuật xây dựng |
7580201CT |
Toán – Vật lý – Hóa học |
A00 |
50 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
A01 |
||||
Kết quả ĐGNL |
|
||||
17 |
Kiến trúc |
7580101CT |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
50 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật |
V02 |
||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật |
|
||||
18 |
Thiết kế nội thất |
7580108CT |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
40 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật |
|
||||
II |
Tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Đà Lạt (Thí sinh phải có hộ khấu tại 5 tỉnh Tây Nguyên và các tỉnh, thành Nam Trung bộ) |
80 |
|||
19 |
Kỹ thuật xây dựng |
7580201DL |
Toán – Vật lý – Hóa học |
A00 |
30 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
A01 |
||||
Kết quả ĐGNL |
|
||||
20 |
Kiến trúc |
7580101DL |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
50 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật |
V02 |
||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật |
|
||||
|
Tổng cộng |
|
1555 |
Lưu ý: Chỉ tiêu của từng phương thức xét tuyển có thể được điều chỉnh theo tình hình tuyển sinh thực tế.
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
5.1. Phương thức 1 – Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
5.1.1. Xét tuyển thẳng Theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Nhóm 1.
Riêng các thí sinh đăng ký xét tuyển ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2021 đạt từ 5,0 trở lên.
5.1.2. Ưu tiên xét tuyển:
- Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2021 đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi các cấp, từ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên - Nhóm 2. Riêng các thí sinh đăng ký xét tuyển ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2021 tổ chức đạt từ 5,0 trở lên.
- Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2021 tại các trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trong cả nước (Danh sách các Trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu tại Phục lục 1 đính kèm) - Nhóm 3:
Ưu tiên xét tuyển vào ngành Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng: Điểm trung bình học bạ của 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) theo tổ hợp xét tuyển từ 8,0 trở lên;
Ưu tiên xét tuyển vào ngành năng khiếu: Điểm trung bình học bạ của 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) theo tổ hợp xét tuyển từ 8,0 trở lên và điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2021 tổ chức đạt từ 5,0 trở lên.
5.1.2 Phương thức 2 – Xét tuyển theo kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực năm 2021 tại Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
- Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông trong cả nước có điểm thi Đánh giá năng lực năm 2021 tại Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh đạt từ 700 điểm trở lên.
- Riêng các thí sinh đăng ký dự thi ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2021 đạt từ 5,0 trở lên.
5.2. Phương thức 3 – Xét tuyển dựa vào điểm trung bình học bạ Trung học phổ thông
- Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông theo hình thức chính quy năm 2021 trong cả nước có điểm trung bình học bạ 5 học kỳ của từng môn trong tổ hợp xét tuyển (trừ học kỳ 2 lớp 12) từ 7,0 trở lên.
- Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông theo hình thức chính quy năm 2019 và 2020 trong cả nước có điểm trung bình học bạ 6 học kỳ của từng môn trong tổ hợp xét tuyển từ 7,0 trở lên.
- Riêng các thí sinh đăng ký dự thi ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2021 đạt từ 5,0 trở lên.
5.3. Phương thức 4 – Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2021: Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh sẽ xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đối với từng ngành xét tuyển sau khi có kết quả thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2021. Riêng các thí sinh đăng ký dự thi ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2021 đạt từ 5,0 trở lên.
6. Điều kiện và nguyên tắc xét tuyển
- Thí sinh đủ tiêu chuẩn đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo từng phương thức xét tuyển, đảm bảo các yêu cầu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh.
- Thứ tự xét tuyển các phương thức: (1) Phương thức 1 – Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển; (2) Phương thức 2 – Xét tuyển theo kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực tại Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh; (3) Phương thức 3 – Xét tuyển dựa vào điểm trung bình học bạ Trung học phổ thông; (4) Phương thức 4 – Xét tuyển dựa vào kết quả của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2021.
- Điểm các môn thi/điểm trung bình học bạ từng môn đều không nhân hệ số, điểm môn năng khiếu nhân hệ số 1,5.
- Nếu thí sinh đã trúng tuyển 01 nguyện vọng, sẽ không được xét tuyển nguyện vọng tiếp theo.
- Đối với tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh, Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh chỉ sử dụng kết quả điểm thi trong kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2021 hoặc điểm trung bình học bạ Trung học phổ thông; không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ (Tiếng Anh) theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp Trung học phổ thông.
- Đối với các ngành năng khiếu: Chỉ xét tuyển thí sinh có điểm môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức thi năm 2021 đạt từ 5,0 trở lên.
- Không quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp. Mỗi nguyện vọng thí sinh chỉ có thể chọn 01 tổ hợp điểm thi xét tuyển.
- Điểm trúng tuyển vào mỗi ngành sẽ được xét theo nguyên tắc lấy từ thí sinh có điểm xét tuyển lớn nhất trở xuống không phân biệt nguyện vọng, tổ hợp xét tuyển cho đến hết chỉ tiêu của mỗi ngành (đã cộng điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh).
- Điểm của thí sinh có giá trị như nhau khi xét tuyển các nguyện vọng. Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành nào thì sử dụng tổ hợp môn xét tuyển tương ứng của ngành đó.
- Các ngành tại các cơ sở đào tạo của Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh có điểm chuẩn riêng.
- Điều kiện về nguyện vọng xét tuyển tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Cần Thơ và Trung tâm Đào tạo cơ sở Đà Lạt:
Thí sinh có hộ khẩu tại 13 tỉnh, thành Đồng bằng sông Cửu Long (Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Đồng Tháp, Trà Vinh, An Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Kiên Giang và Cà Mau) mới có thể đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào các ngành học tại Trung tâm đào tạo cơ sở Cần Thơ; nếu trúng tuyển, sẽ học tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Cần Thơ trong suốt khóa học;
Thí sinh có hộ khẩu tại 5 tỉnh Tây Nguyên và các tỉnh, thành Nam Trung bộ (Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông, Lâm Đồng, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận) mới có thể đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào các ngành học tại Trung tâm đào tạo cơ sở Đà Lạt; nếu trúng tuyển, sẽ học tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Đà Lạt trong suốt khóa học.
Thí sinh đủ điều kiện về hộ khẩu nhưng không đăng ký xét tuyển tại Trung tâm đào tạo cơ sở Cần Thơ hoặc Trung tâm đào tạo cơ sở Đà Lạt thì không được xét tuyển tại các Trung tâm Đào tạo cơ sở này;
- Riêng ngành Thiết kế đô thị (Chương trình Tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) sẽ xét tuyển theo 2 phương thức tuyển sinh chung và tuyển sinh riêng, có yêu cầu kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào.
Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định. Quá thời hạn này, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và Trường được
6.1. Phương thức 1 – Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
- Xét theo thứ tự ưu tiên từ Nhóm 1 đến Nhóm 3 cho đến hết chỉ tiêu của mỗi ngành.
- Thí sinh được đăng ký tối đa 03 nguyện vọng Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh. Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào ngành nào thì sử dụng tổ hợp môn xét tuyển ưu tiên tương ứng của ngành đó.
- Xét tuyển thẳng Theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Nhóm 1): Theo Quy chế tuyển sinh năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Ưu tiên xét tuyển:
Đối với thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2021, đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi các cấp, từ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên (Nhóm 2): ưu tiên xét tuyển thí sinh đạt giải nhất, giải nhì, giải ba tại các cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên (Quốc tế, Quốc gia, cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương) hoặc hoặc tại các cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp Quốc Gia, Quốc tế.
Lưu ý: Môn đạt giải phải thuộc tổ hợp xét tuyển hoặc phù hợp với ngành đăng ký xét tuyển và thí sinh đăng ký ngành năng khiếu phải có điểm thi môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2021 đạt từ 5,0 trở lên.
Đối với thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2021 tại các trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trong cả nước (Nhóm 3), điểm xét tuyển được tính như sau:
Các ngành Khối A (Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng): Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình học bạ các môn trong tổ hợp xét tuyển của 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) + Điểm ưu tiên (Theo Quy chế tuyển sinh năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo) + 0,5 (nếu có chứng chỉ Quốc tế);
Các ngành Khối V, H: Điểm xét tuyển = (Điểm trung bình học bạ 5 học kỳ môn 1 + Điểm trung bình học bạ 5 học kỳ môn 2 + Điểm môn năng khiếu x 1,5) x 6/7 + Điểm ưu tiên (Theo Quy chế tuyển sinh năm 2021 của Bộ Bộ Giáo dục và Đào tạo) + 0,5 (nếu có chứng chỉ Quốc tế).
Lưu ý: Các chứng chỉ Quốc tế bao gồm chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế tương đương IELTS từ 6,0 trở lên (Xem Phụ lục 2) hoặc chứng chỉ SAT từ 1000 trở lên và còn hạn đến thời gian xét tuyển.
- Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển đối với các thí sinh cùng điều kiện xét tuyển ở cuối danh sách:
(1) Cấp đạt giải học sinh giỏi các cấp (nếu có);
(2) Thứ tự đạt giải học sinh giỏi các cấp (nếu có);
(3) Điểm thi môn năng khiếu (đối với các ngành năng khiếu);
(4) Tổng điểm trung bình học bạ các môn trong tổ hợp xét tuyển của học kỳ 1 năm lớp 12;
(5) Tổng điểm trung bình học bạ các môn trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 11;
(6) Tổng điểm trung bình học bạ các môn trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 10;
(7) Điểm trung bình học bạ môn Toán trong học kỳ 1 lớp 12.
Nếu sau khi xét các điều kiện phụ đã nêu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.
6.2. Phương thức 2 – Xét tuyển theo kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực năm 2021 tại Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
- Không giới hạn số lượng nguyện vọng đăng ký vào Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh.
- Điểm xét tuyển theo kết quả Đánh giá năng lực năm 2021 tại Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh là tổng điểm các bài thi/môn thi tính theo thang điểm 30 của từng tổ hợp xét tuyển và được làm tròn đến hai chữ số thập phân, cộng với điểm ưu tiên. Cụ thể:
Các ngành Khối A (Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng): Điểm xét tuyển = Điểm thi đánh giá năng lực x 1/40 + Điểm ưu tiên (Theo Quy chế tuyển sinh năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo) + 0,5 (nếu có chứng chỉ Quốc tế);
Các ngành Khối V, H: Điểm xét tuyển = (Điểm thi đánh giá năng lực x 1/60 + Điểm môn năng khiếu x 1,5) x 6/7 + Điểm ưu tiên (Theo Quy chế tuyển sinh năm 2021 của Bộ Bộ Giáo dục và Đào tạo) + 0,5 (nếu có chứng chỉ Quốc tế).
Lưu ý: Các chứng chỉ Quốc tế bao gồm chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế tương đương IELTS từ 6,0 trở lên (Xem Phụ lục 2) hoặc chứng chỉ SAT từ 1000 trở lên và còn hạn đến thời gian xét tuyển.
- Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển đối với các thí sinh cùng điều kiện xét tuyển ở cuối danh sách:
Nếu số thí sinh xét tuyển vào các ngành khối A (Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng) có điểm xét tuyển ngang nhau (đã cộng điểm ưu tiên), bằng điểm chuẩn thì trong trường hợp vượt chỉ tiêu, sẽ xét trúng tuyển người có điểm theo thứ tự ưu tiên điểm trung bình môn Toán cao hơn (lấy điểm trung bình 5 học kỳ, trừ học kỳ 2 lớp 12 đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2021; lấy điểm trung bình 6 học kỳ đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2019 và 2020);
Nếu số thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu có có điểm xét tuyển ngang nhau (đã cộng điểm ưu tiên), bằng điểm chuẩn thì trong trường hợp vượt chỉ tiêu, sẽ xét trúng tuyển người có điểm môn năng khiếu cao hơn;
Nếu sau khi xét các điều kiện phụ đã nêu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.
6.3. Phương thức 3 – Xét tuyển dựa vào điểm trung bình học bạ Trung học phổ thông
- Không giới hạn số lượng nguyện vọng đăng ký vào Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh.
- Điểm xét tuyển theo điểm trung bình học bạ Trung học phổ thông: là tổng điểm trung bình học bạ theo thang điểm 10 của từng môn trong tổ hợp xét tuyển và được làm tròn đến hai chữ số thập phân, cộng với điểm ưu tiên. Cụ thể:
Xét tuyển vào các ngành khối A (Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng):
Thí sinh tốt nghiệp năm 2021: Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình học bạ các môn trong tổ hợp xét tuyển của 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) + Điểm ưu tiên (Theo Quy chế tuyển sinh năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo) + 0,5 (nếu có chứng chỉ Quốc tế);
Thí sinh tốt nghiệp năm 2019 và 2020: Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình học bạ các môn trong tổ hợp xét tuyển của 6 học kỳ + Điểm ưu tiên (Theo Quy chế tuyển sinh năm 2021 của Bộ Bộ Giáo dục và Đào tạo) + 0,5 (nếu có chứng chỉ Quốc tế).
Xét tuyển vào các ngành năng khiếu khối V, H:
Thí sinh tốt nghiệp năm 2021: Điểm xét tuyển = (Điểm trung bình học bạ 5 học kỳ môn 1 + Điểm trung bình học bạ 5 học kỳ môn 2 + Điểm môn năng khiếu x 1,5) x 6/7 + Điểm ưu tiên (Theo Quy chế tuyển sinh năm 2021 của Bộ Bộ Giáo dục và Đào tạo) + 0,5 (nếu có chứng chỉ Quốc tế);
Thí sinh tốt nghiệp năm 2019 và 2020: Điểm xét tuyển = (Điểm trung bình học bạ 6 học kỳ môn 1 + Điểm trung bình học bạ 6 học kỳ môn 2 + Điểm môn năng khiếu x 1,5) x 6/7 + Điểm ưu tiên (Theo Quy chế tuyển sinh năm 2021 của Bộ Bộ Giáo dục và Đào tạo) + 0,5 (nếu có chứng chỉ Quốc tế).
Lưu ý: Các chứng chỉ Quốc tế bao gồm chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế tương đương IELTS từ 6,0 trở lên (Xem Phụ lục 2) hoặc chứng chỉ SAT từ 1000 trở lên và còn hạn đến thời gian xét tuyển.
6.4. Phương thức 4 – Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2021
- Không giới hạn số lượng nguyện vọng đăng ký vào Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh.
- Điểm xét tuyển tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2021: là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và được làm tròn đến hai chữ số thập phân, cộng với điểm ưu tiên. Cụ thể:
Xét tuyển vào các ngành khối A (Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng): Điểm xét tuyển = Điểm thi THPT môn 1 + Điểm thi THPT môn 2 + Điểm thi THPT môn 3 + Điểm ưu tiên (Theo Quy chế tuyển sinh năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Xét tuyển vào các ngành năng khiếu khối V, H: Điểm xét tuyển = (Điểm thi THPT môn 1 + Điểm thi THPT môn 2 + Điểm môn năng khiếu x 1,5) x 6/7 + Điểm ưu tiên (Theo Quy chế tuyển sinh năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
- Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách:
Nếu số thí sinh xét tuyển vào các ngành khối A (Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng) có tổng điểm 3 môn ngang nhau (đã cộng điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh), bằng điểm chuẩn thì trong trường hợp vượt chỉ tiêu, sẽ xét trúng tuyển người có điểm theo thứ tự ưu tiên môn Toán trong kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông 2021 cao hơn;
Nếu số thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu có tổng điểm 3 môn ngang nhau (đã cộng điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh), bằng điểm chuẩn thì trong trường hợp vượt chỉ tiêu, sẽ xét trúng tuyển người có điểm môn năng khiếu cao hơn;
Nếu sau khi xét các điều kiện phụ đã nêu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.
Xem tiếp thông báo TẠI ĐÂY
Thông tin liên hệ Phòng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng - Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh - 196 Pasteur, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh. Điện thoại: (028) 38 222 748 (số nội bộ 134, 135) hoặc 0326180575. Email: tuyensinh@uah.edu.vn. Website: www.uah.edu.vn. |
- » Thông báo số 677/TB-HĐTS ngày 27/10/2021 về việc thay đổi hình thức thi môn năng khiếu đợt 1 trong kỳ Tuyển sinh đại học hệ vừa làm vừa học năm 2021 ( 27/10/2021 )
- » Thông báo số 674/TB-HĐTS ngày 25/10/2021 về lịch thi môn năng khiếu đợt 1 trong kỳ Tuyển sinh đại học hệ vừa làm vừa học năm 2021 ( 25/10/2021 )
- » Quyết định số 717/QĐ-HĐTS ngày 29/9/2021 về điểm chuẩn xét tuyển vào các ngành đào tạo đại học hệ chính quy đối với thí sinh được xét đặc cách tốt nghiệp THPT năm 2021 ( 29/09/2021 )
- » Quyết định số 718/QĐ-HĐTS ngày 29/9/2021 về việc xét trúng tuyển bổ sung sau khi điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển năm 2021 ( 29/09/2021 )
- » THÔNG BÁO về việc xác nhận nhập học Theo phương thức 4 - Xét tuyển theo kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 - Tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2021 ( 18/09/2021 )
- » Quyết định điểm chuẩn theo Phương thức 4 - Xét tuyển theo điểm THPT năm 2021 kỳ Tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2021 ( 17/09/2021 )
- » THÔNG BÁO SỐ 584 VỀ VIỆC TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2021 (TB số 3) (Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh được đặc cách tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2021) ( 15/09/2021 )
- » THÔNG BÁO 545/TB-HĐTS về lịch thi trực tuyến các môn năng khiếu đợt 2 Tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2021 ( 16/08/2021 )
- » Thông báo số 2 về việc xác nhận nhập học theo Phương thức 1, 2, 3 kỳ Tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2021 ( 06/08/2021 )
- » Thông báo về việc xác nhận nhập học theo các Phương thức 1, 2, 3 kỳ tuyển sinh đại học năm 2021 ( 23/07/2021 )
- » Quyết định về điểm chuẩn xét tuyển vào các ngành đào tạo đại học hệ chính quy theo phương thức 1, 2, 3 năm 2021 ( 08/07/2021 )
- » Thông báo số: 480/TB-HĐTS về việc dời lịch thi các môn năng khiếu đợt 2 Kỳ thi tuyển sinh năm 2021 ( 05/07/2021 )
- » THÔNG BÁO THU HỒ SƠ HỆ CHÍNH QUY 31/5/2021 ( 01/06/2021 )
- » Đề án tuyển sinh năm 2021 ( 13/04/2021 )
- » Thông báo số 1 về tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2021 ( 02/03/2021 )